Độ dày 8mm hoặc 12mm. Sàn gỗ công nghiệp được sử dụng khá phổ biến trong xã hội hiện nay, nó đang là vật liệu thay thế dần cho gạch ốp lát, sàn gỗ tự nhiên… bởi chất lượng ổn định, đa dạng màu sắc, giá thành hợp lý. Trong đó thành phần chính của sàn gỗ công nghiệp chính là lõi HDF.
Cấu tạo của sàn gỗ công nghiệp gồm 4 lớp chính: Lớp 1. Lớp phủ hoặc lớp mài mòn: Được phủ bằng nhựa để tăng khả năng chống trầy xước trên sàn gỗ. Lớp thứ 2. Giấy trang trí : Hoa văn trên sàn gỗ có khả năng chống cực tím.
Lớp 3. Ván lõi: Đây là lớp dày nhất trong gỗ ép. Nên sử dụng ván sợi mật độ cao HDF là loại gỗ có mật độ cao, chắc và bền.
Lớp thứ 4: Lớp cân bằng: là lớp ngăn độ ẩm, Giữ cân bằng của tấm gỗ để chống uốn cong. Cũng như ngăn chặn độ ẩm từ sàn bê tông.
Độ dày HDF 4-6 mm. Thích hợp cho việc sản xuất cửa gỗ công nghiệp. Đó là một loại gỗ có độ bám dính cao và không bị biến dạng nhằm tăng sự tiện lợi cho người sử dụng. Nhà máy cũng có thể cắt theo kích thước gỗ để phù hợp với kích thước mà khách hàng sử dụng để làm cửa.
Properties | Methods | Units | Thickness mm |
---|
2.5 - 4 | > 4 - 6 | > 6 - 9 | > 9 - 12 |
Density | EN 323 | Kg/m3 | >860 | >860 | >860 | >840 |
Swelling in thickness(20 °C 24 hr) | EN 317 | % | 25 | 18 | 10 | 9 |
Internal bonding | EN 319 | N/mm2 | Min | 1.5 | 1.5 | 1.4 | 1.2 |
Modulus of rupture | EN 310 | N/mm2 | Min | 45 | 45 | 40 | 35 |
Modulus of elasticity | EN 310 | N/mm2 | Min | 3500 | 3500 | 3000 | 3000 |
MC board | EN 322 | % | '4 - 11 |
Thickness tolerance | EN 324-1 | mm | +/- 0.2 mm |
Width & Length tolerance | EN 324-1 | mm | +/- 2 mm/m |
Formaldehyde Emission(perforater) |
E1 | EN 120 | mg/100g(AVG) MC 6.5% | < 8 |
E2 | EN 120 | mg/100g(AVG) MC 6.5% | < 30 |